Nếu chưa biết cách tính điểm PTE Speaking thì những thông tin trong bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn thông qua câu chuyện về quá trình thi của thầy Luke. Với kinh nghiệm 10 năm giảng dạy tại đại học RMIT, câu chuyện gồm 5 phần của thầy sẽ giúp bạn biết cách tính điểm bài thi PTE Speaking cũng như thuật toán Person mà không phải ai cũng có thể hiểu rõ!
Nếu chưa biết cách tính điểm PTE Speaking thì những thông tin trong bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn thông qua câu chuyện về quá trình thi của thầy Luke. Với kinh nghiệm 10 năm giảng dạy tại đại học RMIT, câu chuyện gồm 5 phần của thầy sẽ giúp bạn biết cách tính điểm bài thi PTE Speaking cũng như thuật toán Person mà không phải ai cũng có thể hiểu rõ!
Theo cách tính điểm PTE và thuật toán của Person, Read Aloud là phần thi duy nhất cộng điểm cho kỹ năng Reading. Theo đó, thầy Luke đã không thực hiện Read Aloud để kiểm tra và xác định phần này cộng bao nhiêu điểm trong bài thi PTE Speaking.
Kết quả thu được là phần Read Aloud chiếm gần 50% số điểm của bài thi PTE Speaking. Như vậy, bảng điểm Speaking được đánh giá trên thang 90 thay vì 100. Trong đó, phần Read Aloud chiếm 50% bài thi Speaking và cộng thêm 35% cho điểm Reading.
Giải thích cách tính điểm PTE Speaking
Để quy đổi từ điểm kết thúc học phần tính theo công thức ở trên sang điểm chữ, các bạn đối chiếu điểm của mình xem điểm thuộc phạm vi của điểm chữ nào:
Ngoài việc điểm kết thúc học phần của bạn <4,0 thì nếu điểm quá trình hoặc điểm thi cuối kì của bạn <3 thì bạn cũng sẽ bị trượt môn nha.
Nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì về bài viết này hãy nhắn tin ngay về fanpage SMI FOOD của chúng mình nhé! Chúng mình rất sẵn lòng giải đáp thắc mắc của bạn.
Bạn có thể xem thêm: Kinh nghiệm “sống sót” của mình sau 2 năm học Bách Khoa
Trong bảng điểm trước đây của thầy Luke, các kỹ năng luôn đạt 90 điểm. Còn kết quả thi gần đây, kỹ năng Pronunciation đạt 90 điểm và Oral Fluency 88 điểm bởi thầy là người Mỹ có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy Anh Ngữ. Trong khi đó, phần Speaking chỉ đạt mức 56 và điểm Reading là 58. Vậy nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch điểm số này là gì?
Thông qua cách tính điểm bài thi PTE Speaking và thuật toán Person, kết luận đưa ra là:
Trong bài thi PTE Speaking, Read Aloud là phần khó nhất, quan trọng nhất và chiếm nhiều điểm nhất trong 5 phần. Cụ thể, phần Read Aloud chiếm 50% điểm Speaking và đóng 35% trong bài Reading. Do đó, bạn cần chuẩn bị thật kỹ lưỡng phần thi Read Aloud để tăng điểm số cho bài thi PTE của mình. Mỗi ngày bạn nên dành khoảng 2 – 3 tiếng để ôn luyện phần Read Aloud, tùy thuộc vào trình độ hiện tại đạt mức nào.
Bài viết trên đã phân tích chi tiết cách tính điểm PTE Speaking và thuật toán của Person giúp thí sinh hiểu rõ hơn về bài thi này. Nếu có thắc mắc gì về Speaking cũng như cách tính điểm PTE Writing, cách tính điểm PTE Reading hay muốn tìm hiểu khóa luyện thi PTE thì có thể liên hệ ngay với PTE UNI để được hỗ trợ nhanh chóng nhé!
Để tham khảo kế hoạch ôn thi chi tiết và kinh nghiệm luyện thi PTE thì bạn có thể tham khảo tại Group Cộng đồng luyện thi PTE chính thức dành cho người Việt trên Facebook. Bên cạnh đó, bạn có thể tham khảo bài viết của những thí sinh đạt 65+ hay 79+ PTE đã thể hiện tốt phần thi Read Aloud như thế nào nhé!
Kể từ năm học 2017 – 2018, Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH) triển khai cách tính điểm học phần mới đối với sinh viên Đại học – Cao đẳng hình thức đào tạo chính quy, Vừa làm vừa học, Liên thông, Văn bằng 2. Nhằm cập nhật thông tin đến toàn thể các bạn sinh viên, Nhà trường cung cấp các TIPs Học vụ - Cách tính điểm học phần như sau:
TIPs 1: Công thức tính điểm học phần (Theo thang điểm 10)
TIPs 2: Những thành tố cấu thành Điểm đánh giá quá trình
Tùy theo tính chất của học phần, điểm đánh giá quá trình bao gồm: điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập; điểm đánh giá phần thực hành; điểm kiểm tra giữa học phần; điểm tiểu luận. Việc lựa chọn các hình thức đánh giá quá trình và trọng số điểm đánh giá quá trình do giảng viên đề xuất, được Trưởng Khoa phê duyệt. TIPs 3: Lưu ý quan trọng
***Ví dụ minh họa: Sinh viên có điểm đánh giá quá trình học phần A đạt 10 điểm, điểm thi kết thúc học phần A là 0,5 điểm. Do điểm thi kết thúc học phần A dưới 1,0 điểm, nên điểm học phần A sẽ nhận giá trị tối đa là 3,0 điểm (mặc dù tính theo công thức trên là 5,25 làm tròn thành 5,3 điểm). Điểm học phần A = 3,0
TIPs 4: Cách quy đổi điểm theo thang điểm 4 & Xếp loại học phần
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ: Bộ phận Hỗ trợ Học vụ (Ô Số 8) Phòng Tư vấn – Tuyển sinh – Truyền thông (Sảnh B) Trụ sở 475A Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. HCM Điện thoại: (028) 5445 2222. Thời gian liên hệ:=> Buổi sáng: Từ 7g30 – 11g30 (thứ Hai đến thứ Bảy) => Buổi chiều: Từ 13g30 – 16g30 (thứ Hai đến thứ Sáu) => Buổi tối: Từ 17g00 – 19g30 (thứ Hai đến thứ Sáu)Phòng Tư vấn - Tuyển sinh - Truyền thông
Hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn cách tính điểm kết thúc học phần ở Bách Khoa nhé!
Đầu tiên để có điểm kết thúc học phần bạn cần có 2 đầu điểm đó là:
Tiếp theo một khái niệm nữa đó là trọng số. Trọng số có nghĩa là hệ số điểm quá trình của bạn. Tùy từng môn học sẽ có trọng số điểm quá trình khác nhau. Thường thì sẽ là 0.2 – 0.5. Hệ số còn lại của điểm kết thúc học phần sẽ bằng 1 – (trọng số quá trình).
Công thức tính điểm kết thúc học phần như sau:
Điểm kết thúc học phần = (Điểm quá trình)x(Trọng số quá trình) + (Điểm cuối kì)x(1-trọng số quá trình).
Ví dụ như: Điểm quá trình môn Giải tích 3 của mình là 10, Điểm cuối kì là 8, Trọng số quá trình là 0,3 thì điểm kết thúc học phần của mình sẽ bằng: Điểm = 10×0,3 + 8×0,7= 8,6.
Tuy nhiên điểm này sẽ chưa phải điểm cuối cùng của bạn. Từ điểm này các bạn sẽ quy về điểm chữ dạng: A,A+,B,…